Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
98565

Kế hoạch xây dựng NTM năm 2018

Ngày 18/07/2019 15:19:25

Kế hoạch xây dựng NTM năm 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ QUANG TRUNG                                      Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

  Số: ......../KH-UBND                                                                                        Quang Trung, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

 Thực hiện Chương trình xây dựng NTM năm 2018

 

 
   

 


Căn cứ Quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND huyện Ngọc Lặc về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng NTM xã Quang Trung đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 8469/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND huyện Ngọc Lặc về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng NTM xã Quang Trung đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020;

Thực hiện công văn số 1350/UBND-NN&PTNT ngày 05 tháng 10 năm 2017 về việc rà soát đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí xã và thôn đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 và xây dựng kế hoạch năm 2018

UBND xã Quang Trung xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2018 trên địa bàn xã cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp nâng cao giá trị và phát triển bền vững nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phù hợp, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với phát triển đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng an ninh được giữ vững; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới (tháng 11/2018).

- Đối với các thôn: có từ  02 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới (Quang Lưu, Phố 1). Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2018

- Xây dựng trường Mầm non Quang Trung đạt chuẩn.

- Xã đạt chuẩn về y tế.

- Số Làng đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng thành công từ 1-2 mô hình “Khu dân cư kiểu mẫu” Quang Hòa, Quang Vinh, 1-2 mô hình kiểu mẫu về phát triển sản xuất theo hướng hàng hoá, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.

- Đối với các Làng đã đạt chuẩn nông thôn mới; phải đăng ký xây dựng thôn kiểu mẫu: Chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí của các Làng đã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới.

- Thu nhập bình quân đầu người năm 2018 trên địa bàn xã đạt 34 triệu đồng/người/năm trở lên.

          II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Trên cơ sở cán đích 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2018. UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch cho các làng phố nội dung cụ thể như sau:

1. Về phát triển kinh tế’

Chuyển đổi diện tích đất lúa không có hiệu quả chuyển sang trồng các loại cây  có giá trị kinh tế cao như: Ớt xuất khẩu, hành chăm, dưa chuột và rau đậu các loại, dự kiến 9 ha

Các đơn vị có diện tích không chủ động tưới tiêu như; Quang sơn 0,5 ha, Quang Thủy 0,5 ha, Quang Lưu 0,5 ha, Quang Phúc 0,5h, Quang Hợp 1,0 ha, Quang Tiến 0,5 ha, làng Ràm 0,5 ha, Quang Thắng 0,5 ha, Quang tọa 0,5 ha, Quang Thái Bình 0,5 ha, Quang Thọ 0,5 ha.         

 Các đơn vị có diện tích chủ động tưới tiêu cần chủ động chuyển đổi sang trồng các loại rau như xu hào bắp cải và các loại rau đậu khác có thu nhập cao dự kiến là 3,5 ha như: Quang Vinh 0,5 ha, Quang Phú 0,5 ha, Quang Bái 0,5ha, Quang Hòa 1,0 ha, Quang Thuận 1,0 ha, Quang Lộc 0,5 ha.

Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp năm 2018 là 10 doanh nghiệp:

Phố 1.  Vận động thành lập 3 doanh nghiệp

Quang Hưng: Vận động thành lập 3 doanh nghiệp

Quang Lộc: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Bái: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Hợp: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Lưu: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp

2. Kế hoạch phát triển trang trại, gia trại: ( 01 trang trại và 5 gia trại).

- Hộ ông Lương Văn Đệ. Q. Thái bình. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Trương Công Diễn. Quang Sơn. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Quách Văn Lâm. Quang Lộc. Loại hình tổng hợp (gia trại);

- Hộ ông Bùi Văn Vinh. Quang Vinh. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Phạm Văn Dụng. Quang Bái. Loại hình chăn nuôi trâu (Trang trại);

- Hộ ông Bùi Hồng Sỷ. Quang Thủy. Loại hình tổng hợp (gia trại)

3. Kế hoạch chỉnh trang khuôn viên công sở năm 2018:

3.1. Làng Quang Sơn: Xây dựng nhà Văn hóa, xây dựng hàng rào xanh, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, phải tạo khuôn viên xanh, sạch, đep;

- Trồng hoa hai bên đường từ giáp Quang Phúc đến nhà văn hóa thôn dài 700 m và trồng hoa doc hai bên đường vào vào khu dân cư;

3.2. Làng Quang Thủy: Xây dựng sân khấu, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng 2 đến 3 cây bóng mát, đổ đường bê tông vào nhà Văn hóa, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường từ giáp Quang Lưu đến nhà văn hóa và các tuyến đường bê tông còn lại trong thôn;

3.3. Làng Quang Lưu: Đổ bê tông sân bóng, xây nhà vệ VS 2 phông, làm bồn hoa, cây cảnh và trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường từ giáp cầu đến nhà văn hóa và dọc theo hai bên đường bê tông ở các khu dân cư;

3.4. Làng Quang Phúc: Đổ 3 sân bóng, xây nhà VS 2 phòng làm bồn hoa, cây cảnh và trồng trừ 3 đến 4 cây bóng mát, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường trước khuôn viên nhà văn hóa, đường đi Quang Sơn và các tuyến đường bê tông trong thôn;

3.5. Làng Quang Hợp: Nâng cấp nhà Văn hóa, xây tường rào, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng hàng cây bóng mát tại khuôn viên mới mở rộng, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp

- Trồng hoa từ trước cổng nhà văn hóa đến giáp Quang Phúc, dọc theo đường HCM và dọc hai bên đường bê tông vào các cụm dân cư;

3.6. Làng Ràm: Lấp ao mở rộng khuôn viên nhà Văn hóa, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng thêm cây bóng mát; phải tạo được khuôn viên, xanh, sạch, đẹp;

- Trồng thêm hoa trước cổng nhà ván hóa và dọc theo các tuyến đường thôn

3.7.  Làng Quang Tiến : Xây nhà Văn hóa vả làm đầy đủ các công trình phụ trợ trong khuôn viên;

- Trồng hoa dọc hai bên đường HCM và các đường cụm dân cư

3.8. Làng Quang Tọa: Làm sân khấu, xây tường rào, xây nhà vệ sinh 2 phòng làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng từ 4 đến 5 cây bóng mát, phải tạo được cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc theo hai bên đường làng từ giáp Quang Bái đến trung tâm văn hóa làng và các tuyến đường vào cụm dân cư trong làng

3.9. Làng Quang Bái: Mở rộng khuôn viên, xây tường rào, xây nhà vệ sinh, trồng cây cảnh làm bồn hoa, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đep;

- Trồng bổ sung hoa vào các tuyến đường trong cụm dân cư;

3.10. Làng Quang Thắng: Xây tường rào, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, tạo được cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc theo hai bên đường trục đường làng và khu vực nhà văn hóa;

3.11. Làng Quang Thọ: xây tường rào nhà văn hóa, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường HCM, đường đi Quang Thắng và các tuyến đường lên nhà văn hóa, đường vào cụm dân cư trong thôn

3.12. Quang Thái Bình: Xây sân khấu, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng thêm cây có bóng mát tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường HCM vị trí có dân cư, các tuyến đường vào các cụm dân cư trong thôn

3.13. Làng Quang Vinh: Nâng cấp nhà Văn hóa, trồng hoa, trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đep;

- Trồng hoa dọc hai bên đường ATK, trước cổng nhà văn hóa, tuyến đường từ giáp Quang Bái đến Quang Vinh và các tuyến đường vào khu dân cư

3.14. Làng Quang Phú: Xây nhà Văn hóa và các công trình phụ trợ, làm bồn hoa, trồng cây cảnh và trồng thêm cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

3.15. Làng Quang Hòa: Làm lại mái nhà, xây tường rào, xây dựng hồ sinh thái, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng cây có bóng mát, tạo cảnh quan, xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường 253 từ giáp Ngọc liên đến giáp Quang Thuận và các tuyến đường vào cụm dân cư

3.16. Làng Quang Thuận: Làm cổng chào, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, cây  bóng mát, làm nhà vệ sinh 2 phòng, tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường 253 từ giáp Quang Hòa đến giáp Quang Lộc và các tuyến đường vào cụm dân cư trong thôn;

3.17. Làng Quang Lộc: Đóng trần nhà, làm bồn hoa, trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên dọc đường từ đường HCM đến giáp Quang Thuận và các đường vào cụm dân cư trong thôn

3.18. Làng Quang Hưng: Làm bồn hoa, cây cảnh, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp

- Trồng hoa hai bên dọc đường từ đường HCM đến giáp nhà văn hóa và các đường vào cụm dân cư trong thôn

3.19. Phố 1. Nâng cấp nhà Văn hóa, làm bồn hoa, cây cảnh, xây tường rào, trồng cây bóng mát, xây nhà vệ sinh 2 phồng, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường vào nhà Văn hóa, và các tuyến vào khu phố

4. Kế Hoạch thực hiện phong chào, cổng chào, cổng làng; (25 cái) Trong đó:

Quang Thuận: 1 cái bằng khung sắt;

Quang Thủy: 1 cái bằng khung sắt;

Quang Vinh 8 cái bằng khung sắt;

Quang Lưu : 6 cái bằng khung sắt;

Quang Thái Bình: 1 cái bằng bê tông cốt sắt, 4 cái bằng khung sắt;

Quang Hợp: 4 cái bằng khung sắt.

5. Kê hoạch làm đường điện chiếu sáng công cộng: ( 10 km = 247 bóng)

Quang Sơn: 1,0 Km = 30 bóng, Làng Ràm: 1,0 km = 10 bóng, Quang Thủy: 0,5 km = 25 bóng, Quang Vinh: 2,0 km = 70 bóng, Quang Hưng 0,5 km = 10 bóng, Quang Thái Bình 3,0 km = 70 bóng, Quang Lưu: 2,0 km = 60 bóng

6. Kế hoạch làm đường Giao Thông nông thôn bằng bê tông (3.400m).

- Quang Phúc: 700 m, Phố 1: 600 m, Quang Thái Bình: 400 m, Quang Tiến: 400 m, Quang Lộc: 400 m.

- Quang Thủy: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

- Quang Thắng: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

- Quang Tọa: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

Để thực hiện hoàn thành cán đích 19 tiêu chí Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng  nông thôn mới trong năm 2018 xã Quang Trung

A. Đối với xã:

  1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

* Nội dung thực hiện:

   - Phải công bố rộng rãi tới các làng quy hoạch NTM được UBND huyện Ngọc Lặc phê duyệt tại quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 28/6/2012;

  - Các các bản vẽ quy hoạch phải được niêm yết công khai, thông báo quy hoạch có quản lý quy hoạch.

- Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.

- Thời gian hoàn thành trong tháng 3 năm 2018. Nguồn kinh phí lấy từ nguồn ngân sách xã.

2. Tiêu chí số 4 vể Điện:

* Nội dung thực hiện:

         - Phối hợp với Chi nhánh điện lực thường xuyên kiểm tra các đường dây cao thế, hạ thế trên địa bàn xã để có kế hoạch thay thế khi xuống cấp;

 - Thay thế các đường dây không đảm bảo an toàn từ công tơ vào nhà, tuyên truyền, vận động nhân dân không được trồng cây xanh trong phạm vi hành lang an toàn đường điện, trạm điện;

  - Huy động nhân dân thường xuyên phát dọn cành cây gần đường dây điện để không bị ảnh hưởng khi có mưa, bão xảy ra.

3. Tiêu chí số số 5 Trường học,

  3.1. Trường Mần non

  * Nội dung thực hiện:

  + Xây dựng trường MN đạt chuẩn về cơ sở vật chất trường học.

- Xây trường học 4 phòng học cho các cháu học tại khu trung tâm;

- Đổ bê tông sân để xe tại trường;

- Đổ bê tông cổng trường khu trung tâm giáp với đường liên thôn;

- Đào giếng tại khu trung tâm;

- Sửa chữa bàn ghế học sinh, sữa chữa đường điện, làm nhà xe, xây tường rào;

+ Kinh phí thực hiện: 82.402.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

3.2. Trường tiểu học Quang Trung 1:

* Nôi dung thực hiên:

- Trả nợ tiền xây dựng năm học 2015-2016;

- Đổ bê tông sân trường, chỉnh trang khuôn viên trường học, xây tường rào;

- Làm thư viện xanh, điện chiếu sáng sân trường

- Kinh phí thực hiên: 105.840.000 đồng. Từ nguồn vôn xã hội hóa giáo dục.

3.3.Trường tiểu học Quang Trung 2:

* Nôi dung thực hiên:

- Xây tường rào, xây nhà vệ sinh khu Quang Phúc;

- Tu sửa hệ thống phòng học đã xuống cấp, quét vôi ve các phòng học;

- Sữa chũa bàn ghế bị hỏng, bảo dưởng hệ thống điện, nước các khu;

- Kinh phí thực hiện: 94.100.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

3.4 Trường trung học cơ sở:

* Nôi dung thực hiện:

- Làm nền nhà xe học sinh, mái tôn nhà xe, láng đường trước nhà bảo vệ;

- Nền phòng chức năng, mua thiết bị phòng truyền thống;

- Quét vôi tường rào, gốc cây, chân móng nhà, sơn hệ thống bồn hoa;

- Sữa chữa bàn ghế giáo viên, mua máy chiếu, Sữa nhà vệ sinh học sinh;

- Thanh toán tường rào sân vân động, bảo dưỡng hệ thống điện, quạt, bóng;

- Bảng từ + chân;

- Bảng biểu phòng học, phòng chức năng, làm mới khung phòng học;

- Làm mới cánh của phòng học

+ Kinh phí thực hiện: 138.050.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

(Tất cả các triển khai kế hoạch thực hiện xong trước ngày 30 tháng 9 năm 2018)

4. Tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa)

 * Nôi dung thực hiên:

Chỉnh trang khuôn viên

- Chuyển tượng đài liệt sỹ đến vị trí mới

- Nhà làm việc công sở, nhà hội trường 300 chỗ;

- Nhà một của và nhà làm việc của công an, cổng ra vào, Xây nhà bảo vệ; 

- Xây nhà để xe khu công sở, sân bóng chuyền, sân, đường .Bê tông;

- Nhà vệ sinh chung, sân lát gạch tuy nen, khuôn viên cây xanh, sân cầu lông

- Hòn Non Bộ

- Xây tường rào quanh khuân viên 150 m

         - Đối với sân thể thao của xã: Đã được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, UBND xã triển khai thực thiện, kêu gọi các doanh nghiệp khai thác đá đóng trên địa bàn xã ủng hộ để san lấp mặt bằng. Huy động nguồn lực từ nhân dân và các nguồn thu hợp pháp khác để xây bao tường  rào và xây sân khấu.

- Thời gian hoàn thành trước tháng 10 năm 2018.

5. Tiêu chí số 7  về cơ sở hạ tầng thương mại

+ Chợ phố 1:

* Nôi dung thực hiên:

Thực hiện việc chuyể đổi mô hình chợ phố 1 theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh. Khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 4345/QĐ-UBND  ngày 30/10/2017 của Chủ tịch UBND huyên về việc thành lập hội đồng thẩm định giá tài sản chợ phố 1 xã Quang Trung huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa;

+ Chợ Quang Bái: Được chuyển về vị trí khu ruộng làng Quang Bái, trước cổng UBND xã cạnh đường ATK đã được UBND huyện phê duyệt

6. Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông

  * Nội dung thực hiện:

- Tiếp tục thực hiện và làm tốt công tác cung ứng dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông, vận chuyển và phát bưu phẩm.

- Phối hợp với chi nhánh viễn thông kéo các đường dây cáp quang đến tận hộ gia đình khi hộ có nhu cầu sử dụng mạng dây, mạng wifi...

7. Tiêu chí số 13 về Hình thức thổ chức sản xuất

- Chỉ đạo HTX dịch vụ nông nghiệp Quang Trung cung cáp dịch vụ thuốc bản vệ thực vật, các loại giống cây trồng có năng xuát hiệu quả cao;

- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Quang Trung tập trung triển khai thực hiện các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản bền vững

8. Tiêu chí số 15 về Y tế

* Nội dung thực hiện:

+ Giao cho trạm y tế rà soát các điều kiện về cơ sở vật cất, các trang thiết bị kham, chữa bệnh đạt tiêu chí xã đạt chuẩn về y tế

- Xây mới trạm y tế nhà 2 tầng đủ các phòng chức năng khám, chữa bệnh khuân viên trạm y tế mới tại làng Quang Tọa phía tây đường HCM; diện tích 0,21 ha

- Nhà bảo vệ 12 m2, nhà để xe 30 m2, xlây tường rảo, cổng vào trạm y tế

- Về trang thiết bị: Mua sắm các trang thiết bị khám chữa bệnh

-  Xây mới lò đốt rác; quy hoạch phát triển vườn thuốc nam.

- Tiếp tục tuyên truyền,vận động nhân dân tích cực tham gia mua thẻ BHYT.

B. Đối với thôn, phố

1.  Tiêu chí số 2 về giao thông

* Nôi dung thực hiện:

+ Các đơn vị chưa hoàn thành tiêu chí giao thông phấn đấu năm 2018 mỗi làng phố cứng hóa đường giao thông nông thôn từ 300 đến 500m để hoàn thành về tiêu chí giao;

2. Tiêu chí Số 3 về  Thủy lợi:

* Nôi dung thực hiện:

- Tập trung hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi nội đồng nâng cao năng lực tưới tiêu đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống thiên tai.

- Đường nội đồng: Tất cả các làng phải được bê tông, cấp phối đường trục chính nội đồng  đảm bảo vận chuyển hàng hóa.

  3. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

* Nội dung thực hiện:

  -  Giao cho các đon vị rà soát các hộ nhà chưa đạt chuân bộ xây dựng tuyên truyền, vận động nhân dân tự tu sửa, mở rộng, nâng cấp nhà ở, tự chỉnh trang khuôn viên nhà ở của mỗi gia đình phấn đấu mỗi làng, phố xây mới từ 3 đến 5 nhà.

4. Tiêu chí số 10 Về Thu nhập

* Nội dung thực hiện:

Khuyến khích nhân dân trong xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống, mùa vụ, thâm canh tăng vụ phát triển sản xuất. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tại địa bàn để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Đối với các lao động chưa có việc làm, giới thiệu và tư vấn để đi xuất khẩu lao động, tư vấn về phát triển sản xuất, chăn nuôi, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, năm 2018 thu nhập bình quan của  xã đạt 34 triệu đồng/người/năm

5. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo

* Nội dung thực hiện:

Giao cho các đơn vị rà soát đến các hộ trong thôn cụ thể:

+ Đối với những hộ nghèo có đất, có tư liệu sản xuất, có lao động, chăm chỉ làm ăn nhưng vì nuôi đông con đang tuổi học hành hoặc nuôi cha mẹ già yếu thì phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho các hộ vay vốn đầu tư vào sản xuất như đầu tư vào cây giống hay con giống.

  + Đối với những hộ nghèo đang trong độ tuổi lao động, tuyên truyền, vận động thành viên trong hộ đi xuất khẩu lao động hoặc đi làm tại các công ty trong và ngoài tỉnh.

  + Hội phụ nữ xã phối hợp với ban xóa đói giảm nghèo của xã tạo điều kiện cho hộ nghèo vay quỹ vốn của hội để phát triển sản xuất vươn lên thoát nghèo.

  + Năm 2018 mỗi đơn vị giảm từ 1 đến 2 hộ nghèo

+ Phấn đấu năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo của xã giảm xuống dưới 5%.

6. Tiêu chí số 12 về lao động có việc làm

* Nội dung thực hiện:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn xã để tạo thêm việc làm cho người lao động;

- Khuyến khích những lao động đi xuất khẩu lao động mỗi đơn vị từ 1 đến 2 lao động đi xuất khẩu lao động ở các nước.

- Phấn đấu đến cuối năm 2018 tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là 98%.

7. Tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo

* Nội dung thực hiện:

+ Xã đã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3; phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 98% trở lên.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65 % trở lên;

Trung tâm học tập cộng đồng xã tổ chức mở các lớp tập huấn, đào tạo các nghề như chăn nuôi, trồng trọt …  Phối hợp với các công ty may, công ty điện tử tuyên truyền, vận động các lao động trên địa bàn xã đăng ký học nghề và đi làm tại các công ty trên. Phấn đấu đến năm 2018 nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên trên 65%.

8. Tiêu chí số 16 về Văn hóa

  * Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng.

+ Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm xanh- sạch- đẹp; thực hiện tốt KHHGĐ, không sinh con thứ 3.

+ Duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục- thể thao tại các làng.

+ Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền nhân các ngày lễ.

+ Lâp hồ sơ đề nghị UBND huyện Ngọc Lặc công nhận lại các làng đã đạt danh hiệu làng văn hóa.

+ Các đơn vị tự chỉnh trang khuân viên, nội thất nhà văn hóa,

- Trồng hoa cây cảnh, mỗ đơn vị trồng từ 3 đến 5 trồng cây bóng mát, thời gian trồng trong dịt tết trồng cây đầu xuân năm 2018

+ Bổ sung và hoàn thiện hương ước của các làng trên địa bàn xã.

9. Tiêu chí số 17  về Môi trường và an toan thực phẩm

* Nội dung thực hiện:

    + Tiếp tục chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt chỉ thị số 29- CT/HU về hai phong trào vệ sinh môi trường và cải tạo vườn tạp.

+ Cho các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn và các hộ chăn nuôi ký cam kết về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Tuyên truyền, vận động nhân dân tự sắp xếp khuôn viên, căn hộ gon gàng ngăn nắp khoa học và nâng cấp, tu sửa các công trình vệ sinh, nước sinh hoạt để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

+ Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các doanh nghiệp trên địa bàn xã thực hiện nghiêm công tác bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Phân cho các làng phố thực hiện vệ sinh các tuyên đường cụ thể như sau:

1. Làng Quang Sơn: Tổ chức khơi thông cống rãnh, đường trục làng từ giáp Quang Phúc đến nhà Văn hóa, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

2. Làng Quang Thủy: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Lưu đến hết đường trục làng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

3. Làng Quang Lưu: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thủy đến hết các trục đường chính của làng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

4. Làng Quang Phúc: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Sơn đến giáp làng Quang Hợp, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

5. Làng Quang Hợp: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Phúc đến cầu làng Ràm;

- Đường HCM từ cầu làng Ràm đến dốc Khế, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

6. Làng Ràm: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng và rãnh đường HCM từ giáp Quang Tiến đến cầu làng Ràm, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

7. Làng Quang Tiến: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng rãnh đường HCM từ cầu làng Vông đến giáp làng Ràm đến, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

8. Làng Quang Tọa: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Bái đến hết đường trục làng nhà, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

9.Quang Bái Tổ chức khơi thông cống rãnh đường HCM từ giáp Quang Thọ đến  giáp Quang Tiến, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

10. Làng Quang Thọ: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thắng, rãnh đường HCM từ giáp Quang Thái Bình giáp Quang Bái, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

11. Làng Quang Thắng: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thọ đến nhà Văn hóa, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

12. Làng Quang Thái Bình: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, rãnh đường HCM từ giáp đất Cẩm Thủy đến giáp Quang Thọ, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

13. Làng Quang Vinh: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, rãnh đường ATK từ giáp Quang Phú đến giáp Đồng Thịnh, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

14. Làng Quang Phú: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường ATK từ giáp Quang Bái đến giáp Quang Vinh, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

15. Làng Quang Hòa: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Ngọc Liên đến giáp Quang Thuận, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

16. Làng Quang Thuận: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Quang Hòa đến giáp Quang Lộc, xây nhà vệ sinh 2 phòng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

17. Làng Quang Lộc: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Quang Thuận đến đường HCM

- Khơi thông rãnh đường HCM từ giáp Quang Hợp đến dốc Khế, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

18. Làng Quang Hưng: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường HCM từ giáp khu nghĩa trang đến giáp Ngọc Khê, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

19. Phố 1: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường 519 từ ngã ba dốc Khế đến giáp Ngọc Khê,

- Đường HCM từ Giáp Quang Hợp, Quang Lộc đến giáp Ngọc Khê, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

- Tất cả các làng, phố phát động trồng hoa dọc hai bên đường làng và đường vào các khu dân cư từ 500 m đến 700 m, thời gian hoàn thành vào tháng 6 năm 2018

10. Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

* Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục tạo điều kiện để tất cả cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn, các lớp đại học, lớp tập huấn theo chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Xã đạt chuẩn về tiếp cận Pháp Luật

+ Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

11. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và an ninh

* Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục củng cố lực lượng công an và dân quân tự vệ tại các làng.

+ Củng cố hoạt động tổ ANXH tại các làng, tổ tuần tra, thường xuyên nắm bắt tình hình an ninh trật tự tại các làng xóm, xử lý kịp thời các vụ việc xảy ra trên địa bàn nhằm giữ vững phong trào bảo vệ anh ninh tổ quốc cũng như đảm bảo an ninh nông thôn

  III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Đối với thành viên Ban chỉ đạo xã:

Thành viên Ban chỉ đạo cần bám sát kế hoạch công tác, nội dung được phân công theo dõi chỉ đạo các làng, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các tiêu chí nông thôn mới. Thường xuyên chỉ đạo, nắm chắc tiến độ, kết quả triển khai trên địa bàn xã, tổng hợp định kỳ báo cáo Trưởng BCĐ để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai, thực hiện xây dựng nông thôn mới.

2. Đối với công chức chuyên môn:

2.1. Ông: Trương Công Ngọc – Công chức ĐC-XD: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và môi trường)

- Hồ sơ quy hoạch xây dựng NTM và quy chế quản lý quy hoạch xây dựng NTM đã được phê duyệt;

- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM;

- Thông báo và công bố quy định của xã;

- Phương án cắm mốc quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ hoàn thành việc cắm mốc các công trình quy hoạch kèm theo hồ sơ thực hiện (hồ sơ thiết kế thi công, biên bản nghiệm thu, bàn giao, hồ sơ hoàn công);

- Các biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm hành chính, biên bản kiểm tra khắc phục hậu quả (nếu có).

* Tiêu chí số 2: Giao thông

- Thực hiện thủ tục đề nghị công nhận theo hướng dẫn số 1503/SGTVT-QLGTNT ngày 12/5/2017 của Sở giao thông vận tải Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 4: Điện

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1002/SCT-QLTM ngày 12/5/2017 của Sở Công thương Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:

Tổng hợp theo hướng dẫn số 982/SCT-QLTM ngày 11/5/2017 của Sở Công thương Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 9: Nhà ở nông thôn

- Tổng hợp điều tra nhà ở dân cư trên địa bàn xã theo hướng dẫn số 2522/SXD-QH ngày 19/5/2017 của sở xây dựng.

2.2.  Ông: Nguyễn Văn Hùng- Công chức Văn hóa: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 5: Trường học

- Quyết định công nhận Trường chuẩn quốc gia của các trường.

- Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 853/SGDĐT-GDTX ngày 26/4/2017 của Sở Giáo dục đào tạo.

* Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa:

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1166/SVHTTDL-NSVH ngày 12/5/2017 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch.

* Tiêu chí số 8: Thông tin và truyền thông:

Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 586/STTTT-QLVT ngày 15/5/2017 của Sở thông tin truyền thông.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo”:

- Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 853/SGDĐT-GDTX ngày 26/4/2017 của Sở Giáo dục đào tạo.

* Tiêu chí số 16: Văn hóa

- Quyết định công nhận làng văn hóa của các làng.

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1166/SVHTTDL-NSVH ngày 12/5/2017 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch.

2.3. Ông: Phạm Văn Bình - Công chức Văn phòng– TK: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau

* Tiêu chí số 10: Thu nhập

- Tổng  hợp kết quả thống kê, điều tra thu nhập hộ gia đình trong năm 2017 và ước tính 9 tháng đầu năm 2018 của xã theo công văn hướng dẫn số 179/CV-CTK ngày 10/5/2017 của Cục thống kê Thanh Hóa.

* Hoàn thiện các loại báo cáo của HĐND gồm:

- Báo cáo tổng kết hoạt động của HĐND xã khóa XIII, nhiệm kỳ 2011- 2016;

- Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016- 2020;

- Nghị quyết thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội- quốc phòng- an ninh năm 2016; 2017 và năm 2018.

2.4. Bà: Dương Thị Hạnh- Công chức Văn phòng– TK

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

- Phối hợp với ông Nguyễn Văn Hùng - CC Văn hóa- xã hội: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm thường xuyên của xã trong năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo:

- Phối hợp với ông Nguyễn Văn Hùng- CC Văn hóa- xã hội: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm qua đào tạo của xã năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 18:  Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật:

Thực hiện theo hướng dẫn số 579/SNV-XDCQ ngày 15/5/2017 của Sở nội vụ tỉnh Thanh Hóa.

2.5. Ông: Phạm Hồng Nhi – Công chức CSXH: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

- Thực hiện theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

- Phối hợp với bà: Dương Thị Hạnh- CC VPTK: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm thường xuyên của xã trong năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo:

- Phối hợp với bà: Dương Thị Hạnh- CC VPTK: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm qua đào tạo của xã năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 15: y tế 

- Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra các đối tượng tham gia BHYT của xã; xác nhận tỷ lệ người tham gia BHYT của BHXH huyện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa.

2.6. Ông: Cao Phú Hanh- Trạm trưởng trạm y tế: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 15 về y tế:

Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn của sở y tế về các chỉ tiêu:

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ y tế;

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): theo hướng dẫn của sở y tế.

* Tiêu chí số 17: Môi trường

- Thống kê, điều tra hộ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trên địa bàn xã theo hướng dẫn của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn).

- Xác nhận số hộ trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của Trung tâm y tế dự phòng huyện.

- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm: Thực hiện theo hướng dẫn của sở y tế.

2.7. Bà: Lương Thị Dung- Công chức Tư pháp- hộ tịch: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của Sở tư pháp về các tiêu chí sau:

* Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: Gồm các chỉ tiêu:

- Chỉ tiêu 18.5: Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: Thực hiện theo hướng dẫn của sở tư pháp.

2.8. Mặt trận tổ quốc xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của MTTQ tỉnh Thanh Hóa về các tiêu chí sau:

* Tiêu chí số 18.4: Tổ chức chính trị- xã hội của xã đạt loại khá trở lên:

Thực hiện theo hướng dẫn số 999/HD-MTTH-BTT ngày 10/5/2017 và Hướng dẫn số 69/HD-MTTH-BTT ngày 08/6/2017 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh Thanh Hóa.

2.9. Bà Phạm Thị Phú- Chủ tịch Hội LHPN xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ về chỉ tiêu 18.6: Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. Thực hiện theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

2.10. Ông: Cao Văn Tuấn- Chỉ huy phó BCH Quân sự xã:

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ về:

* Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng theo hướng dẫn số 1786/BCH-CT ngày 25/5/2017 của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa.

* Chỉ tiêu 3.2: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ: thực hiện theo công văn số 253/ĐĐ-QLCT ngày 26/5/2017 của chi cục đê điều và PCBL.

2.11. Ông: Trương Công Mạnh - Trưởng công an xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 19: Quốc phòng và an ninh:

- Chỉ tiêu 19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. Thực hiện theo hướng dẫn số 12/CAT-PV28 ngày 10/01/2017 và Hướng dẫn số 241/CAT-PV28 ngày 26/5/2017 của công an tỉnh Thanh Hóa.

2.12. Ông: Nguyễn Viết Thành- Công chức địa chính - NTM: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 3: Thủy lợi

Tổng hợp hồ sơ thực hiện theo Hướng của chi cục thủy lợi Thanh Hóa.

- Kết hợp với đồng chí Phạm Đức Tuyên. Cán bộ khuyên nông viên. Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn số 57/CCTL-QLCT ngày 09/5/2017 của Chi cục thủy lợi về hướng dẫn chỉ tiêu 3.1. “Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên” thuộc Tiêu chí số 3 về Thủy lợi.

* Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất

Thực hiện theo Hướng dẫn số 83/CCPTNT-KTHT ngày 10/5/2017 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 17: Môi trường

- Hợp đồng thu gom rác thải của xã hoặc của các làng với các tổ thu gom rác thải của xã.

- Quyết định ban hành Quy chế quản lý nghĩa trang của Chủ tịch UBND xã.

- Chịu trách nhiệm phô tô các loại văn bản hướng dẫn của các sở có liên quan đến công việc của các đ/c được phân công hoàn thiện hồ sơ, gửi văn bản để cán bộ, công chức nghiên cứu và thực hiện.

2.13. Bà: Phạm Thị Hương- VP Đảng ủy:

- Chịu trách nhiệm hoàn thiện các loại văn bản của Đảng ủy có liên quan đến chương trình xây dựng NTM, cụ thể:

          + Nghị quyết chuyên đề về xây dựng NTM trong các năm 2016; 2017; 2018.

          + Các quyết định thành lập, kiện toàn BCĐ xây dựng NTM.

          + Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2015- 2020.

Trên đây là kế hoạch thực hiện các tiêu chí NTM và hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2018. Đề nghị các thành viên BCĐ xây dựng NTM, MTTQ, các đoàn thể, cán bộ, công chức chuyên môn thực hiện nghiêm nội dung trong kế hoạch để hoàn thành tốt mục tiêu kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:                                                                                         KT. TRƯỞNG BAN                                                  

- BCĐ NTM huyện Ngọc Lặc;                                                     PHÓ TRƯỞNG BAN                                                       

- TT Đảng uỷ- HĐND (b/c);                                                                                     

- CT, PCT;

- Thành viên BCĐ- BQL  xã (t/h);

- BPT NTM các làng (t/h);

- L­ưu: VP.                                   

                                                                                            CHỦ TỊCH UBND XÃ

                                                                                                Phạm Văn Thống    

                                                                                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Ông: Trương Công Ngọc - Công chức ĐC-XD: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì và hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Quy hoạch, giao thông, điện, Nhà ở dân cư.

2.2.  Ông Nguyễn Văn Hùng - Công chức Văn hóa: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các làng thực hiện các tiêu chí: Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, bưu điện giáo dục, văn hóa, môi trường.

2.3. Ông: Phạm Văn Bình - Công chức Văn phòng– TK: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở lao động- thương binh và xã hội về tiêu chí thu nhập.

2.4. Bà: Dương Thị Hạnh - Công chức Văn phòng– TK

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở nội vụ về tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị.

2.5. Ông: Phạm Hồng Nhi - Công chức CSXH: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì,hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Hộ nghèo, Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, Tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ tham gia BHYT.

2.6. Ông: Cao Phú Hanh - Trạm trưởng trạm y tế: Thống kê, điều tra hộ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trên địa bàn xã theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa và hướng dẫn của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

 2.7. Ông: Trương Công Mạnh - Trưởng công an xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của công an tỉnh Thanh Hóa đối với tiêu chí an ninh trật tự.

2.8. Ông: Nguyễn Viết Thành - Công chức địa chính nông nghiệp- NTM: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở NN&PTNT, chủ trì, hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Thủy lợi, hình thức TCSX, môi trường.

3. Đối với các làng:

- Là nơi trực tiếp thực hiện chương trình xây dựng NTM, do vậy từng làng cần phải xây dựng chương trình, kế hoạch thật cụ thể, chi tiết, lựa chọn bước đi, cách làm phù hợp để triển khai tổ chức thực hiện.

- Các làng huy động nhân dân đóng góp sức người, sức của chung tay xây dựng NTM, phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong hệ thống chính trị, của cộng đồng dân cư, con em địa phương làm ăn xa thành đạt tham gia xây dựng quê hương.

4. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

  Đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí để xã thực hiện các tiêu chí Cơ sở vật chất Văn hoá( nhà văn hóa xã, khu thể thao), y tế, cụ thể:

+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn

+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà văn hóa xã và khu thể thao xã

+ Đối với tiêu chí y tế: Đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị

+ Đối với Trụ sở làm việc: Đề nghị UBND huyện đôn đốc nhà thầu xây

dựng sớm hoàn thành để đưa vào sử dụng

  + Đối với vệ sinh môi trường: Đề nghị huyện hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy rác cho các đơn vị dọc đường HCM

  - Đề nghị Huyện ủy, HĐND- UBND huyện quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo hơn nữa; đề nghị các phòng, ban ngành của huyện quan tâm phối hợp, hỗ trợ, giúp đỡ UBND xã tạo điều kiện thuận lợi nhất về các thủ tục hành chính để các chương trình, dự án được đầu tư nhanh chóng, kịp thời thực hiện thành công các tiêu chí nông thôn mới theo kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:                                                                                   CHỦ TỊCH                                                  

- BCĐ NTM huyện Ngọc Lặc;                                                              

- TT Đảng uỷ- HĐND (b/c);                                                                                      

- CT, các PCT;

- Thành viên BCĐ- BQL  xã (t/h);

- Trưởng các làng (t/h);

- L­ưu: VP.  

                                                                                               Phạm Văn Thống                                                    

                                                                                          

 

 

 

Kế hoạch xây dựng NTM năm 2018

Đăng lúc: 18/07/2019 15:19:25 (GMT+7)

Kế hoạch xây dựng NTM năm 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ QUANG TRUNG                                      Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

  Số: ......../KH-UBND                                                                                        Quang Trung, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

 Thực hiện Chương trình xây dựng NTM năm 2018

 

 
   

 


Căn cứ Quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND huyện Ngọc Lặc về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng NTM xã Quang Trung đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 8469/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND huyện Ngọc Lặc về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng NTM xã Quang Trung đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020;

Thực hiện công văn số 1350/UBND-NN&PTNT ngày 05 tháng 10 năm 2017 về việc rà soát đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí xã và thôn đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 và xây dựng kế hoạch năm 2018

UBND xã Quang Trung xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2018 trên địa bàn xã cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp nâng cao giá trị và phát triển bền vững nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phù hợp, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với phát triển đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng an ninh được giữ vững; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới (tháng 11/2018).

- Đối với các thôn: có từ  02 thôn trở lên đạt chuẩn nông thôn mới (Quang Lưu, Phố 1). Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2018

- Xây dựng trường Mầm non Quang Trung đạt chuẩn.

- Xã đạt chuẩn về y tế.

- Số Làng đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng thành công từ 1-2 mô hình “Khu dân cư kiểu mẫu” Quang Hòa, Quang Vinh, 1-2 mô hình kiểu mẫu về phát triển sản xuất theo hướng hàng hoá, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.

- Đối với các Làng đã đạt chuẩn nông thôn mới; phải đăng ký xây dựng thôn kiểu mẫu: Chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí của các Làng đã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới.

- Thu nhập bình quân đầu người năm 2018 trên địa bàn xã đạt 34 triệu đồng/người/năm trở lên.

          II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Trên cơ sở cán đích 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2018. UBND xã giao chỉ tiêu kế hoạch cho các làng phố nội dung cụ thể như sau:

1. Về phát triển kinh tế’

Chuyển đổi diện tích đất lúa không có hiệu quả chuyển sang trồng các loại cây  có giá trị kinh tế cao như: Ớt xuất khẩu, hành chăm, dưa chuột và rau đậu các loại, dự kiến 9 ha

Các đơn vị có diện tích không chủ động tưới tiêu như; Quang sơn 0,5 ha, Quang Thủy 0,5 ha, Quang Lưu 0,5 ha, Quang Phúc 0,5h, Quang Hợp 1,0 ha, Quang Tiến 0,5 ha, làng Ràm 0,5 ha, Quang Thắng 0,5 ha, Quang tọa 0,5 ha, Quang Thái Bình 0,5 ha, Quang Thọ 0,5 ha.         

 Các đơn vị có diện tích chủ động tưới tiêu cần chủ động chuyển đổi sang trồng các loại rau như xu hào bắp cải và các loại rau đậu khác có thu nhập cao dự kiến là 3,5 ha như: Quang Vinh 0,5 ha, Quang Phú 0,5 ha, Quang Bái 0,5ha, Quang Hòa 1,0 ha, Quang Thuận 1,0 ha, Quang Lộc 0,5 ha.

Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp năm 2018 là 10 doanh nghiệp:

Phố 1.  Vận động thành lập 3 doanh nghiệp

Quang Hưng: Vận động thành lập 3 doanh nghiệp

Quang Lộc: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Bái: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Hợp: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp;

Quang Lưu: Vận động thành lập 1 doanh nghiệp

2. Kế hoạch phát triển trang trại, gia trại: ( 01 trang trại và 5 gia trại).

- Hộ ông Lương Văn Đệ. Q. Thái bình. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Trương Công Diễn. Quang Sơn. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Quách Văn Lâm. Quang Lộc. Loại hình tổng hợp (gia trại);

- Hộ ông Bùi Văn Vinh. Quang Vinh. Loại hình chăn nuôi gia cầm (gia trại);

- Hộ ông Phạm Văn Dụng. Quang Bái. Loại hình chăn nuôi trâu (Trang trại);

- Hộ ông Bùi Hồng Sỷ. Quang Thủy. Loại hình tổng hợp (gia trại)

3. Kế hoạch chỉnh trang khuôn viên công sở năm 2018:

3.1. Làng Quang Sơn: Xây dựng nhà Văn hóa, xây dựng hàng rào xanh, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, phải tạo khuôn viên xanh, sạch, đep;

- Trồng hoa hai bên đường từ giáp Quang Phúc đến nhà văn hóa thôn dài 700 m và trồng hoa doc hai bên đường vào vào khu dân cư;

3.2. Làng Quang Thủy: Xây dựng sân khấu, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng 2 đến 3 cây bóng mát, đổ đường bê tông vào nhà Văn hóa, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường từ giáp Quang Lưu đến nhà văn hóa và các tuyến đường bê tông còn lại trong thôn;

3.3. Làng Quang Lưu: Đổ bê tông sân bóng, xây nhà vệ VS 2 phông, làm bồn hoa, cây cảnh và trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường từ giáp cầu đến nhà văn hóa và dọc theo hai bên đường bê tông ở các khu dân cư;

3.4. Làng Quang Phúc: Đổ 3 sân bóng, xây nhà VS 2 phòng làm bồn hoa, cây cảnh và trồng trừ 3 đến 4 cây bóng mát, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường trước khuôn viên nhà văn hóa, đường đi Quang Sơn và các tuyến đường bê tông trong thôn;

3.5. Làng Quang Hợp: Nâng cấp nhà Văn hóa, xây tường rào, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng hàng cây bóng mát tại khuôn viên mới mở rộng, phải tạo được khuôn viên xanh, sạch, đẹp

- Trồng hoa từ trước cổng nhà văn hóa đến giáp Quang Phúc, dọc theo đường HCM và dọc hai bên đường bê tông vào các cụm dân cư;

3.6. Làng Ràm: Lấp ao mở rộng khuôn viên nhà Văn hóa, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng thêm cây bóng mát; phải tạo được khuôn viên, xanh, sạch, đẹp;

- Trồng thêm hoa trước cổng nhà ván hóa và dọc theo các tuyến đường thôn

3.7.  Làng Quang Tiến : Xây nhà Văn hóa vả làm đầy đủ các công trình phụ trợ trong khuôn viên;

- Trồng hoa dọc hai bên đường HCM và các đường cụm dân cư

3.8. Làng Quang Tọa: Làm sân khấu, xây tường rào, xây nhà vệ sinh 2 phòng làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng từ 4 đến 5 cây bóng mát, phải tạo được cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc theo hai bên đường làng từ giáp Quang Bái đến trung tâm văn hóa làng và các tuyến đường vào cụm dân cư trong làng

3.9. Làng Quang Bái: Mở rộng khuôn viên, xây tường rào, xây nhà vệ sinh, trồng cây cảnh làm bồn hoa, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đep;

- Trồng bổ sung hoa vào các tuyến đường trong cụm dân cư;

3.10. Làng Quang Thắng: Xây tường rào, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng từ 3 đến 5 cây bóng mát, tạo được cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc theo hai bên đường trục đường làng và khu vực nhà văn hóa;

3.11. Làng Quang Thọ: xây tường rào nhà văn hóa, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan khuôn viên xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường HCM, đường đi Quang Thắng và các tuyến đường lên nhà văn hóa, đường vào cụm dân cư trong thôn

3.12. Quang Thái Bình: Xây sân khấu, xây nhà vệ sinh 2 phòng, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng thêm cây có bóng mát tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường HCM vị trí có dân cư, các tuyến đường vào các cụm dân cư trong thôn

3.13. Làng Quang Vinh: Nâng cấp nhà Văn hóa, trồng hoa, trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đep;

- Trồng hoa dọc hai bên đường ATK, trước cổng nhà văn hóa, tuyến đường từ giáp Quang Bái đến Quang Vinh và các tuyến đường vào khu dân cư

3.14. Làng Quang Phú: Xây nhà Văn hóa và các công trình phụ trợ, làm bồn hoa, trồng cây cảnh và trồng thêm cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

3.15. Làng Quang Hòa: Làm lại mái nhà, xây tường rào, xây dựng hồ sinh thái, làm bồn hoa, cây cảnh, trồng cây có bóng mát, tạo cảnh quan, xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường 253 từ giáp Ngọc liên đến giáp Quang Thuận và các tuyến đường vào cụm dân cư

3.16. Làng Quang Thuận: Làm cổng chào, làm bồn hoa, trồng cây cảnh, cây  bóng mát, làm nhà vệ sinh 2 phòng, tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa dọc hai bên đường 253 từ giáp Quang Hòa đến giáp Quang Lộc và các tuyến đường vào cụm dân cư trong thôn;

3.17. Làng Quang Lộc: Đóng trần nhà, làm bồn hoa, trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên dọc đường từ đường HCM đến giáp Quang Thuận và các đường vào cụm dân cư trong thôn

3.18. Làng Quang Hưng: Làm bồn hoa, cây cảnh, trồng cây bóng mát, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp

- Trồng hoa hai bên dọc đường từ đường HCM đến giáp nhà văn hóa và các đường vào cụm dân cư trong thôn

3.19. Phố 1. Nâng cấp nhà Văn hóa, làm bồn hoa, cây cảnh, xây tường rào, trồng cây bóng mát, xây nhà vệ sinh 2 phồng, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;

- Trồng hoa hai bên đường vào nhà Văn hóa, và các tuyến vào khu phố

4. Kế Hoạch thực hiện phong chào, cổng chào, cổng làng; (25 cái) Trong đó:

Quang Thuận: 1 cái bằng khung sắt;

Quang Thủy: 1 cái bằng khung sắt;

Quang Vinh 8 cái bằng khung sắt;

Quang Lưu : 6 cái bằng khung sắt;

Quang Thái Bình: 1 cái bằng bê tông cốt sắt, 4 cái bằng khung sắt;

Quang Hợp: 4 cái bằng khung sắt.

5. Kê hoạch làm đường điện chiếu sáng công cộng: ( 10 km = 247 bóng)

Quang Sơn: 1,0 Km = 30 bóng, Làng Ràm: 1,0 km = 10 bóng, Quang Thủy: 0,5 km = 25 bóng, Quang Vinh: 2,0 km = 70 bóng, Quang Hưng 0,5 km = 10 bóng, Quang Thái Bình 3,0 km = 70 bóng, Quang Lưu: 2,0 km = 60 bóng

6. Kế hoạch làm đường Giao Thông nông thôn bằng bê tông (3.400m).

- Quang Phúc: 700 m, Phố 1: 600 m, Quang Thái Bình: 400 m, Quang Tiến: 400 m, Quang Lộc: 400 m.

- Quang Thủy: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

- Quang Thắng: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

- Quang Tọa: 300 m. Trong đó chương trình 135 là 200 m;

Để thực hiện hoàn thành cán đích 19 tiêu chí Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng  nông thôn mới trong năm 2018 xã Quang Trung

A. Đối với xã:

  1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

* Nội dung thực hiện:

   - Phải công bố rộng rãi tới các làng quy hoạch NTM được UBND huyện Ngọc Lặc phê duyệt tại quyết định số 2101/QĐ-UBND ngày 28/6/2012;

  - Các các bản vẽ quy hoạch phải được niêm yết công khai, thông báo quy hoạch có quản lý quy hoạch.

- Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.

- Thời gian hoàn thành trong tháng 3 năm 2018. Nguồn kinh phí lấy từ nguồn ngân sách xã.

2. Tiêu chí số 4 vể Điện:

* Nội dung thực hiện:

         - Phối hợp với Chi nhánh điện lực thường xuyên kiểm tra các đường dây cao thế, hạ thế trên địa bàn xã để có kế hoạch thay thế khi xuống cấp;

 - Thay thế các đường dây không đảm bảo an toàn từ công tơ vào nhà, tuyên truyền, vận động nhân dân không được trồng cây xanh trong phạm vi hành lang an toàn đường điện, trạm điện;

  - Huy động nhân dân thường xuyên phát dọn cành cây gần đường dây điện để không bị ảnh hưởng khi có mưa, bão xảy ra.

3. Tiêu chí số số 5 Trường học,

  3.1. Trường Mần non

  * Nội dung thực hiện:

  + Xây dựng trường MN đạt chuẩn về cơ sở vật chất trường học.

- Xây trường học 4 phòng học cho các cháu học tại khu trung tâm;

- Đổ bê tông sân để xe tại trường;

- Đổ bê tông cổng trường khu trung tâm giáp với đường liên thôn;

- Đào giếng tại khu trung tâm;

- Sửa chữa bàn ghế học sinh, sữa chữa đường điện, làm nhà xe, xây tường rào;

+ Kinh phí thực hiện: 82.402.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

3.2. Trường tiểu học Quang Trung 1:

* Nôi dung thực hiên:

- Trả nợ tiền xây dựng năm học 2015-2016;

- Đổ bê tông sân trường, chỉnh trang khuôn viên trường học, xây tường rào;

- Làm thư viện xanh, điện chiếu sáng sân trường

- Kinh phí thực hiên: 105.840.000 đồng. Từ nguồn vôn xã hội hóa giáo dục.

3.3.Trường tiểu học Quang Trung 2:

* Nôi dung thực hiên:

- Xây tường rào, xây nhà vệ sinh khu Quang Phúc;

- Tu sửa hệ thống phòng học đã xuống cấp, quét vôi ve các phòng học;

- Sữa chũa bàn ghế bị hỏng, bảo dưởng hệ thống điện, nước các khu;

- Kinh phí thực hiện: 94.100.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

3.4 Trường trung học cơ sở:

* Nôi dung thực hiện:

- Làm nền nhà xe học sinh, mái tôn nhà xe, láng đường trước nhà bảo vệ;

- Nền phòng chức năng, mua thiết bị phòng truyền thống;

- Quét vôi tường rào, gốc cây, chân móng nhà, sơn hệ thống bồn hoa;

- Sữa chữa bàn ghế giáo viên, mua máy chiếu, Sữa nhà vệ sinh học sinh;

- Thanh toán tường rào sân vân động, bảo dưỡng hệ thống điện, quạt, bóng;

- Bảng từ + chân;

- Bảng biểu phòng học, phòng chức năng, làm mới khung phòng học;

- Làm mới cánh của phòng học

+ Kinh phí thực hiện: 138.050.000 đồng. Từ nguồn vốn xã hội hóa giáo dục.

(Tất cả các triển khai kế hoạch thực hiện xong trước ngày 30 tháng 9 năm 2018)

4. Tiêu chí số 6 (Cơ sở vật chất văn hóa)

 * Nôi dung thực hiên:

Chỉnh trang khuôn viên

- Chuyển tượng đài liệt sỹ đến vị trí mới

- Nhà làm việc công sở, nhà hội trường 300 chỗ;

- Nhà một của và nhà làm việc của công an, cổng ra vào, Xây nhà bảo vệ; 

- Xây nhà để xe khu công sở, sân bóng chuyền, sân, đường .Bê tông;

- Nhà vệ sinh chung, sân lát gạch tuy nen, khuôn viên cây xanh, sân cầu lông

- Hòn Non Bộ

- Xây tường rào quanh khuân viên 150 m

         - Đối với sân thể thao của xã: Đã được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, UBND xã triển khai thực thiện, kêu gọi các doanh nghiệp khai thác đá đóng trên địa bàn xã ủng hộ để san lấp mặt bằng. Huy động nguồn lực từ nhân dân và các nguồn thu hợp pháp khác để xây bao tường  rào và xây sân khấu.

- Thời gian hoàn thành trước tháng 10 năm 2018.

5. Tiêu chí số 7  về cơ sở hạ tầng thương mại

+ Chợ phố 1:

* Nôi dung thực hiên:

Thực hiện việc chuyể đổi mô hình chợ phố 1 theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh. Khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 4345/QĐ-UBND  ngày 30/10/2017 của Chủ tịch UBND huyên về việc thành lập hội đồng thẩm định giá tài sản chợ phố 1 xã Quang Trung huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa;

+ Chợ Quang Bái: Được chuyển về vị trí khu ruộng làng Quang Bái, trước cổng UBND xã cạnh đường ATK đã được UBND huyện phê duyệt

6. Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông

  * Nội dung thực hiện:

- Tiếp tục thực hiện và làm tốt công tác cung ứng dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông, vận chuyển và phát bưu phẩm.

- Phối hợp với chi nhánh viễn thông kéo các đường dây cáp quang đến tận hộ gia đình khi hộ có nhu cầu sử dụng mạng dây, mạng wifi...

7. Tiêu chí số 13 về Hình thức thổ chức sản xuất

- Chỉ đạo HTX dịch vụ nông nghiệp Quang Trung cung cáp dịch vụ thuốc bản vệ thực vật, các loại giống cây trồng có năng xuát hiệu quả cao;

- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp xã Quang Trung tập trung triển khai thực hiện các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản bền vững

8. Tiêu chí số 15 về Y tế

* Nội dung thực hiện:

+ Giao cho trạm y tế rà soát các điều kiện về cơ sở vật cất, các trang thiết bị kham, chữa bệnh đạt tiêu chí xã đạt chuẩn về y tế

- Xây mới trạm y tế nhà 2 tầng đủ các phòng chức năng khám, chữa bệnh khuân viên trạm y tế mới tại làng Quang Tọa phía tây đường HCM; diện tích 0,21 ha

- Nhà bảo vệ 12 m2, nhà để xe 30 m2, xlây tường rảo, cổng vào trạm y tế

- Về trang thiết bị: Mua sắm các trang thiết bị khám chữa bệnh

-  Xây mới lò đốt rác; quy hoạch phát triển vườn thuốc nam.

- Tiếp tục tuyên truyền,vận động nhân dân tích cực tham gia mua thẻ BHYT.

B. Đối với thôn, phố

1.  Tiêu chí số 2 về giao thông

* Nôi dung thực hiện:

+ Các đơn vị chưa hoàn thành tiêu chí giao thông phấn đấu năm 2018 mỗi làng phố cứng hóa đường giao thông nông thôn từ 300 đến 500m để hoàn thành về tiêu chí giao;

2. Tiêu chí Số 3 về  Thủy lợi:

* Nôi dung thực hiện:

- Tập trung hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi nội đồng nâng cao năng lực tưới tiêu đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống thiên tai.

- Đường nội đồng: Tất cả các làng phải được bê tông, cấp phối đường trục chính nội đồng  đảm bảo vận chuyển hàng hóa.

  3. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

* Nội dung thực hiện:

  -  Giao cho các đon vị rà soát các hộ nhà chưa đạt chuân bộ xây dựng tuyên truyền, vận động nhân dân tự tu sửa, mở rộng, nâng cấp nhà ở, tự chỉnh trang khuôn viên nhà ở của mỗi gia đình phấn đấu mỗi làng, phố xây mới từ 3 đến 5 nhà.

4. Tiêu chí số 10 Về Thu nhập

* Nội dung thực hiện:

Khuyến khích nhân dân trong xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống, mùa vụ, thâm canh tăng vụ phát triển sản xuất. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tại địa bàn để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Đối với các lao động chưa có việc làm, giới thiệu và tư vấn để đi xuất khẩu lao động, tư vấn về phát triển sản xuất, chăn nuôi, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, năm 2018 thu nhập bình quan của  xã đạt 34 triệu đồng/người/năm

5. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo

* Nội dung thực hiện:

Giao cho các đơn vị rà soát đến các hộ trong thôn cụ thể:

+ Đối với những hộ nghèo có đất, có tư liệu sản xuất, có lao động, chăm chỉ làm ăn nhưng vì nuôi đông con đang tuổi học hành hoặc nuôi cha mẹ già yếu thì phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho các hộ vay vốn đầu tư vào sản xuất như đầu tư vào cây giống hay con giống.

  + Đối với những hộ nghèo đang trong độ tuổi lao động, tuyên truyền, vận động thành viên trong hộ đi xuất khẩu lao động hoặc đi làm tại các công ty trong và ngoài tỉnh.

  + Hội phụ nữ xã phối hợp với ban xóa đói giảm nghèo của xã tạo điều kiện cho hộ nghèo vay quỹ vốn của hội để phát triển sản xuất vươn lên thoát nghèo.

  + Năm 2018 mỗi đơn vị giảm từ 1 đến 2 hộ nghèo

+ Phấn đấu năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo của xã giảm xuống dưới 5%.

6. Tiêu chí số 12 về lao động có việc làm

* Nội dung thực hiện:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn xã để tạo thêm việc làm cho người lao động;

- Khuyến khích những lao động đi xuất khẩu lao động mỗi đơn vị từ 1 đến 2 lao động đi xuất khẩu lao động ở các nước.

- Phấn đấu đến cuối năm 2018 tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là 98%.

7. Tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo

* Nội dung thực hiện:

+ Xã đã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3; phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 98% trở lên.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65 % trở lên;

Trung tâm học tập cộng đồng xã tổ chức mở các lớp tập huấn, đào tạo các nghề như chăn nuôi, trồng trọt …  Phối hợp với các công ty may, công ty điện tử tuyên truyền, vận động các lao động trên địa bàn xã đăng ký học nghề và đi làm tại các công ty trên. Phấn đấu đến năm 2018 nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên trên 65%.

8. Tiêu chí số 16 về Văn hóa

  * Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng.

+ Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm xanh- sạch- đẹp; thực hiện tốt KHHGĐ, không sinh con thứ 3.

+ Duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục- thể thao tại các làng.

+ Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền nhân các ngày lễ.

+ Lâp hồ sơ đề nghị UBND huyện Ngọc Lặc công nhận lại các làng đã đạt danh hiệu làng văn hóa.

+ Các đơn vị tự chỉnh trang khuân viên, nội thất nhà văn hóa,

- Trồng hoa cây cảnh, mỗ đơn vị trồng từ 3 đến 5 trồng cây bóng mát, thời gian trồng trong dịt tết trồng cây đầu xuân năm 2018

+ Bổ sung và hoàn thiện hương ước của các làng trên địa bàn xã.

9. Tiêu chí số 17  về Môi trường và an toan thực phẩm

* Nội dung thực hiện:

    + Tiếp tục chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt chỉ thị số 29- CT/HU về hai phong trào vệ sinh môi trường và cải tạo vườn tạp.

+ Cho các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn và các hộ chăn nuôi ký cam kết về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Tuyên truyền, vận động nhân dân tự sắp xếp khuôn viên, căn hộ gon gàng ngăn nắp khoa học và nâng cấp, tu sửa các công trình vệ sinh, nước sinh hoạt để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

+ Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các doanh nghiệp trên địa bàn xã thực hiện nghiêm công tác bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

+ Phân cho các làng phố thực hiện vệ sinh các tuyên đường cụ thể như sau:

1. Làng Quang Sơn: Tổ chức khơi thông cống rãnh, đường trục làng từ giáp Quang Phúc đến nhà Văn hóa, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

2. Làng Quang Thủy: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Lưu đến hết đường trục làng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

3. Làng Quang Lưu: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thủy đến hết các trục đường chính của làng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

4. Làng Quang Phúc: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Sơn đến giáp làng Quang Hợp, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

5. Làng Quang Hợp: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Phúc đến cầu làng Ràm;

- Đường HCM từ cầu làng Ràm đến dốc Khế, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

6. Làng Ràm: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng và rãnh đường HCM từ giáp Quang Tiến đến cầu làng Ràm, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

7. Làng Quang Tiến: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng rãnh đường HCM từ cầu làng Vông đến giáp làng Ràm đến, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

8. Làng Quang Tọa: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Bái đến hết đường trục làng nhà, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

9.Quang Bái Tổ chức khơi thông cống rãnh đường HCM từ giáp Quang Thọ đến  giáp Quang Tiến, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

10. Làng Quang Thọ: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thắng, rãnh đường HCM từ giáp Quang Thái Bình giáp Quang Bái, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

11. Làng Quang Thắng: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng từ giáp Quang Thọ đến nhà Văn hóa, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

12. Làng Quang Thái Bình: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, rãnh đường HCM từ giáp đất Cẩm Thủy đến giáp Quang Thọ, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

13. Làng Quang Vinh: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, rãnh đường ATK từ giáp Quang Phú đến giáp Đồng Thịnh, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

14. Làng Quang Phú: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường ATK từ giáp Quang Bái đến giáp Quang Vinh, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

15. Làng Quang Hòa: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Ngọc Liên đến giáp Quang Thuận, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

16. Làng Quang Thuận: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Quang Hòa đến giáp Quang Lộc, xây nhà vệ sinh 2 phòng, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

17. Làng Quang Lộc: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường 253 từ giáp Quang Thuận đến đường HCM

- Khơi thông rãnh đường HCM từ giáp Quang Hợp đến dốc Khế, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

18. Làng Quang Hưng: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường trục làng, đường HCM từ giáp khu nghĩa trang đến giáp Ngọc Khê, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

19. Phố 1: Tổ chức khơi thông cống rãnh đường 519 từ ngã ba dốc Khế đến giáp Ngọc Khê,

- Đường HCM từ Giáp Quang Hợp, Quang Lộc đến giáp Ngọc Khê, tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, khuân viên nhà VH và nhà ở của các hộ dân trong thôn.

- Tất cả các làng, phố phát động trồng hoa dọc hai bên đường làng và đường vào các khu dân cư từ 500 m đến 700 m, thời gian hoàn thành vào tháng 6 năm 2018

10. Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

* Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục tạo điều kiện để tất cả cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn, các lớp đại học, lớp tập huấn theo chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

+ Xã đạt chuẩn về tiếp cận Pháp Luật

+ Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

11. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và an ninh

* Nội dung thực hiện:

+ Tiếp tục củng cố lực lượng công an và dân quân tự vệ tại các làng.

+ Củng cố hoạt động tổ ANXH tại các làng, tổ tuần tra, thường xuyên nắm bắt tình hình an ninh trật tự tại các làng xóm, xử lý kịp thời các vụ việc xảy ra trên địa bàn nhằm giữ vững phong trào bảo vệ anh ninh tổ quốc cũng như đảm bảo an ninh nông thôn

  III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Đối với thành viên Ban chỉ đạo xã:

Thành viên Ban chỉ đạo cần bám sát kế hoạch công tác, nội dung được phân công theo dõi chỉ đạo các làng, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các tiêu chí nông thôn mới. Thường xuyên chỉ đạo, nắm chắc tiến độ, kết quả triển khai trên địa bàn xã, tổng hợp định kỳ báo cáo Trưởng BCĐ để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai, thực hiện xây dựng nông thôn mới.

2. Đối với công chức chuyên môn:

2.1. Ông: Trương Công Ngọc – Công chức ĐC-XD: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và môi trường)

- Hồ sơ quy hoạch xây dựng NTM và quy chế quản lý quy hoạch xây dựng NTM đã được phê duyệt;

- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM;

- Thông báo và công bố quy định của xã;

- Phương án cắm mốc quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ hoàn thành việc cắm mốc các công trình quy hoạch kèm theo hồ sơ thực hiện (hồ sơ thiết kế thi công, biên bản nghiệm thu, bàn giao, hồ sơ hoàn công);

- Các biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm hành chính, biên bản kiểm tra khắc phục hậu quả (nếu có).

* Tiêu chí số 2: Giao thông

- Thực hiện thủ tục đề nghị công nhận theo hướng dẫn số 1503/SGTVT-QLGTNT ngày 12/5/2017 của Sở giao thông vận tải Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 4: Điện

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1002/SCT-QLTM ngày 12/5/2017 của Sở Công thương Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:

Tổng hợp theo hướng dẫn số 982/SCT-QLTM ngày 11/5/2017 của Sở Công thương Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 9: Nhà ở nông thôn

- Tổng hợp điều tra nhà ở dân cư trên địa bàn xã theo hướng dẫn số 2522/SXD-QH ngày 19/5/2017 của sở xây dựng.

2.2.  Ông: Nguyễn Văn Hùng- Công chức Văn hóa: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 5: Trường học

- Quyết định công nhận Trường chuẩn quốc gia của các trường.

- Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 853/SGDĐT-GDTX ngày 26/4/2017 của Sở Giáo dục đào tạo.

* Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa:

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1166/SVHTTDL-NSVH ngày 12/5/2017 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch.

* Tiêu chí số 8: Thông tin và truyền thông:

Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 586/STTTT-QLVT ngày 15/5/2017 của Sở thông tin truyền thông.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo”:

- Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn số 853/SGDĐT-GDTX ngày 26/4/2017 của Sở Giáo dục đào tạo.

* Tiêu chí số 16: Văn hóa

- Quyết định công nhận làng văn hóa của các làng.

Tổng hợp theo hướng dẫn số 1166/SVHTTDL-NSVH ngày 12/5/2017 của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch.

2.3. Ông: Phạm Văn Bình - Công chức Văn phòng– TK: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau

* Tiêu chí số 10: Thu nhập

- Tổng  hợp kết quả thống kê, điều tra thu nhập hộ gia đình trong năm 2017 và ước tính 9 tháng đầu năm 2018 của xã theo công văn hướng dẫn số 179/CV-CTK ngày 10/5/2017 của Cục thống kê Thanh Hóa.

* Hoàn thiện các loại báo cáo của HĐND gồm:

- Báo cáo tổng kết hoạt động của HĐND xã khóa XIII, nhiệm kỳ 2011- 2016;

- Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016- 2020;

- Nghị quyết thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội- quốc phòng- an ninh năm 2016; 2017 và năm 2018.

2.4. Bà: Dương Thị Hạnh- Công chức Văn phòng– TK

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

- Phối hợp với ông Nguyễn Văn Hùng - CC Văn hóa- xã hội: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm thường xuyên của xã trong năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo:

- Phối hợp với ông Nguyễn Văn Hùng- CC Văn hóa- xã hội: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm qua đào tạo của xã năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 18:  Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật:

Thực hiện theo hướng dẫn số 579/SNV-XDCQ ngày 15/5/2017 của Sở nội vụ tỉnh Thanh Hóa.

2.5. Ông: Phạm Hồng Nhi – Công chức CSXH: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

- Thực hiện theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm:

- Phối hợp với bà: Dương Thị Hạnh- CC VPTK: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm thường xuyên của xã trong năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo:

- Phối hợp với bà: Dương Thị Hạnh- CC VPTK: Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra lao động có việc làm qua đào tạo của xã năm 2018 theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

* Tiêu chí số 15: y tế 

- Tổng hợp kết quả thống kê, điều tra các đối tượng tham gia BHYT của xã; xác nhận tỷ lệ người tham gia BHYT của BHXH huyện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa.

2.6. Ông: Cao Phú Hanh- Trạm trưởng trạm y tế: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 15 về y tế:

Tổng hợp hồ sơ theo hướng dẫn của sở y tế về các chỉ tiêu:

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ y tế;

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): theo hướng dẫn của sở y tế.

* Tiêu chí số 17: Môi trường

- Thống kê, điều tra hộ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trên địa bàn xã theo hướng dẫn của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn).

- Xác nhận số hộ trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của Trung tâm y tế dự phòng huyện.

- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm: Thực hiện theo hướng dẫn của sở y tế.

2.7. Bà: Lương Thị Dung- Công chức Tư pháp- hộ tịch: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của Sở tư pháp về các tiêu chí sau:

* Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: Gồm các chỉ tiêu:

- Chỉ tiêu 18.5: Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: Thực hiện theo hướng dẫn của sở tư pháp.

2.8. Mặt trận tổ quốc xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của MTTQ tỉnh Thanh Hóa về các tiêu chí sau:

* Tiêu chí số 18.4: Tổ chức chính trị- xã hội của xã đạt loại khá trở lên:

Thực hiện theo hướng dẫn số 999/HD-MTTH-BTT ngày 10/5/2017 và Hướng dẫn số 69/HD-MTTH-BTT ngày 08/6/2017 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ tỉnh Thanh Hóa.

2.9. Bà Phạm Thị Phú- Chủ tịch Hội LHPN xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ về chỉ tiêu 18.6: Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. Thực hiện theo hướng dẫn số 1496/SLĐTBXH-TBXH ngày 15/5/2017 của Sở lao động- thương binh và xã hội.

2.10. Ông: Cao Văn Tuấn- Chỉ huy phó BCH Quân sự xã:

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ về:

* Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng theo hướng dẫn số 1786/BCH-CT ngày 25/5/2017 của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa.

* Chỉ tiêu 3.2: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ: thực hiện theo công văn số 253/ĐĐ-QLCT ngày 26/5/2017 của chi cục đê điều và PCBL.

2.11. Ông: Trương Công Mạnh - Trưởng công an xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 19: Quốc phòng và an ninh:

- Chỉ tiêu 19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. Thực hiện theo hướng dẫn số 12/CAT-PV28 ngày 10/01/2017 và Hướng dẫn số 241/CAT-PV28 ngày 26/5/2017 của công an tỉnh Thanh Hóa.

2.12. Ông: Nguyễn Viết Thành- Công chức địa chính - NTM: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở về các tiêu chí như sau:

* Tiêu chí số 3: Thủy lợi

Tổng hợp hồ sơ thực hiện theo Hướng của chi cục thủy lợi Thanh Hóa.

- Kết hợp với đồng chí Phạm Đức Tuyên. Cán bộ khuyên nông viên. Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn số 57/CCTL-QLCT ngày 09/5/2017 của Chi cục thủy lợi về hướng dẫn chỉ tiêu 3.1. “Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên” thuộc Tiêu chí số 3 về Thủy lợi.

* Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất

Thực hiện theo Hướng dẫn số 83/CCPTNT-KTHT ngày 10/5/2017 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa.

* Tiêu chí số 17: Môi trường

- Hợp đồng thu gom rác thải của xã hoặc của các làng với các tổ thu gom rác thải của xã.

- Quyết định ban hành Quy chế quản lý nghĩa trang của Chủ tịch UBND xã.

- Chịu trách nhiệm phô tô các loại văn bản hướng dẫn của các sở có liên quan đến công việc của các đ/c được phân công hoàn thiện hồ sơ, gửi văn bản để cán bộ, công chức nghiên cứu và thực hiện.

2.13. Bà: Phạm Thị Hương- VP Đảng ủy:

- Chịu trách nhiệm hoàn thiện các loại văn bản của Đảng ủy có liên quan đến chương trình xây dựng NTM, cụ thể:

          + Nghị quyết chuyên đề về xây dựng NTM trong các năm 2016; 2017; 2018.

          + Các quyết định thành lập, kiện toàn BCĐ xây dựng NTM.

          + Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2015- 2020.

Trên đây là kế hoạch thực hiện các tiêu chí NTM và hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2018. Đề nghị các thành viên BCĐ xây dựng NTM, MTTQ, các đoàn thể, cán bộ, công chức chuyên môn thực hiện nghiêm nội dung trong kế hoạch để hoàn thành tốt mục tiêu kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:                                                                                         KT. TRƯỞNG BAN                                                  

- BCĐ NTM huyện Ngọc Lặc;                                                     PHÓ TRƯỞNG BAN                                                       

- TT Đảng uỷ- HĐND (b/c);                                                                                     

- CT, PCT;

- Thành viên BCĐ- BQL  xã (t/h);

- BPT NTM các làng (t/h);

- L­ưu: VP.                                   

                                                                                            CHỦ TỊCH UBND XÃ

                                                                                                Phạm Văn Thống    

                                                                                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Ông: Trương Công Ngọc - Công chức ĐC-XD: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì và hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Quy hoạch, giao thông, điện, Nhà ở dân cư.

2.2.  Ông Nguyễn Văn Hùng - Công chức Văn hóa: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các làng thực hiện các tiêu chí: Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, bưu điện giáo dục, văn hóa, môi trường.

2.3. Ông: Phạm Văn Bình - Công chức Văn phòng– TK: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở lao động- thương binh và xã hội về tiêu chí thu nhập.

2.4. Bà: Dương Thị Hạnh - Công chức Văn phòng– TK

Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở nội vụ về tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị.

2.5. Ông: Phạm Hồng Nhi - Công chức CSXH: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của các sở, chủ trì,hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Hộ nghèo, Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, Tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ tham gia BHYT.

2.6. Ông: Cao Phú Hanh - Trạm trưởng trạm y tế: Thống kê, điều tra hộ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trên địa bàn xã theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa và hướng dẫn của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

 2.7. Ông: Trương Công Mạnh - Trưởng công an xã: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của công an tỉnh Thanh Hóa đối với tiêu chí an ninh trật tự.

2.8. Ông: Nguyễn Viết Thành - Công chức địa chính nông nghiệp- NTM: Chịu trách nhiệm tổng hợp những hồ sơ theo yêu cầu hướng dẫn của sở NN&PTNT, chủ trì, hướng dẫn các làng thực hiện các tiêu chí: Thủy lợi, hình thức TCSX, môi trường.

3. Đối với các làng:

- Là nơi trực tiếp thực hiện chương trình xây dựng NTM, do vậy từng làng cần phải xây dựng chương trình, kế hoạch thật cụ thể, chi tiết, lựa chọn bước đi, cách làm phù hợp để triển khai tổ chức thực hiện.

- Các làng huy động nhân dân đóng góp sức người, sức của chung tay xây dựng NTM, phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong hệ thống chính trị, của cộng đồng dân cư, con em địa phương làm ăn xa thành đạt tham gia xây dựng quê hương.

4. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

  Đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí để xã thực hiện các tiêu chí Cơ sở vật chất Văn hoá( nhà văn hóa xã, khu thể thao), y tế, cụ thể:

+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn

+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà văn hóa xã và khu thể thao xã

+ Đối với tiêu chí y tế: Đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị

+ Đối với Trụ sở làm việc: Đề nghị UBND huyện đôn đốc nhà thầu xây

dựng sớm hoàn thành để đưa vào sử dụng

  + Đối với vệ sinh môi trường: Đề nghị huyện hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy rác cho các đơn vị dọc đường HCM

  - Đề nghị Huyện ủy, HĐND- UBND huyện quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo hơn nữa; đề nghị các phòng, ban ngành của huyện quan tâm phối hợp, hỗ trợ, giúp đỡ UBND xã tạo điều kiện thuận lợi nhất về các thủ tục hành chính để các chương trình, dự án được đầu tư nhanh chóng, kịp thời thực hiện thành công các tiêu chí nông thôn mới theo kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:                                                                                   CHỦ TỊCH                                                  

- BCĐ NTM huyện Ngọc Lặc;                                                              

- TT Đảng uỷ- HĐND (b/c);                                                                                      

- CT, các PCT;

- Thành viên BCĐ- BQL  xã (t/h);

- Trưởng các làng (t/h);

- L­ưu: VP.  

                                                                                               Phạm Văn Thống                                                    

                                                                                          

 

 

 

công khai TTHC